Dưới đây là bảng tiêu thụ nhiên liệu của các mẫu xe trong cùng phân khúc A, B gầm cao cỡ nhỏ, chỉ tính động cơ dùng nhiên liệu xăng, đường hỗn hợp (trong và ngoài đô thị). Thống kê này chỉ mang tính chất tham khảo dành cho một mẫu xe mới. Bởi mức tiêu hao nhiêu liệu ôtô chịu ảnh hưởng lớn từ nhiều yếu tố khác, ví dụ như điều kiện mặt đường khi di chuyển, tình trạng xe, thói quen, kỹ năng lái xe của tài xế.
Ở mỗi phân khúc, sẽ cung cấp mức tiêu thụ nhiên liệu của các mẫu xe đang còn được bán và lấy số liệu đại diện của phiên bản có mức tiêu thụ tối ưu nhất cho hai bản số sàn và số tự động. (bảng đơn vị: lít/100 km)
Xe cỡ A: Hyundai i10, Kia Morning, VinFast Fadil, Honda Brio, Toyota Wigo
Loại xe | Mẫu xe/Phiên bản | Hỗn hợp |
Số sàn | Morning MT | 5.2 |
Hyundai i10 MT | 5.4 | |
Số tự động | Morning AT | 5.9 |
Hyundai i10 AT | 5.99 | |
Toyota Wigo | 5.42 | |
Brio V | 5.4 | |
VinFast Fadil | 5.85 |
Theo số liệu từ Cục Đăng Kiểm, trong phân khúc A, với bản số sàn Kia Morning đang có mức tiêu thụ nhiên liệu thấp nhất, với số tự động Honda Brio đang là mẫu xe có mức tiêu thụ nhiên liệu tốt nhất.
Xe cỡ B: Toyota Vios, Hyundai Accent, Honda City, Mazda2, Toyota Yaris, Kia Soluto, Mitsubishi Attrage, Nissan Almera, Suzuki Swift
Loại xe | Mẫu xe/Phiên bản | Hỗn hợp |
Số sàn | Vios MT | 5.8 |
Soluto MT | 5.12 | |
Accent MT | 6.33 | |
Số tự động | Vios AT | 5.9 |
Accent AT | 6.32 | |
City | 5.68 | |
Mazda2 | 5.71 | |
Yaris | 6.38 | |
Soluto AT | 6.11 | |
Swift | 5.19 | |
Almera | 5.3 |
Trong phân khúc B, với xe số tự động Swift đang có mức tiêu thụ nhiên liệu tốt nhất trong phân khúc, tuy nhiên mẫu xe Swift chỉ sử dụng động cơ 1.2 trong khi các đối thủ sử dụng động cơ 1.4 hoặc 1.5, đối với số sàn Soluto đang có mức tiêu thụ tốt nhất phân khúc.
Gầm cao cỡ A+: Kia Sonet, Toyota Raize
Nhóm xe gầm cao cỡ A+, chưa có số liệu về tiêu thụ nhiên liệu theo thông tin từ Cục đăng kiểm. Tuy nhiên, theo các chuyên gia, căn cứ vào dung tích động cơ, kiểu loại hộp số, mức tiêu tụ nhiên liệu của nhóm xe này cũng nằm trong khoảng 5,5-7,5 lít/100km tùy điều kiện đường.
Gầm cao cỡ B: Kia Seltos, Honda HR-V, Mazda CX-3, Hyundai Kona, Hyundai Creta
Mẫu xe/Phiên bản | Hỗn hợp |
Seltos | 6.3 |
HR-V | 6.7 |
CX-3 | 6.1 |
Kona 2.0 | 6.57 |
Trong phân khúc B gầm cao, CX-3 có mức tiêu thụ nhiên liệu tốt nhất phân khúc, mặc dù vậy CX-3 chỉ sử dụng động cơ 1.5 thay vì Turbo hoặc 2.0 như các đối thủ trong phân khúc. Riêng mẫu Hyundai Creta vừa ra mắt, chưa có số liệu từ Cục Đăng kiểm.
Người dùng trước khi mua xe có thể tham khảo mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của từng mẫu xe, nhưng con số này có thể thay đổi theo đời xe, phiên bản. Nếu cần chi phí tiêu thụ nhiên liệu thấp, chỉ tính máy xăng các mẫu xe cỡ A, B đang có mức tiêu thụ khiêm tốn nhất thị trường.
Các mẫu xe sedan, crossover cỡ C có mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình khoảng 9 lít/100 km, cỡ D, SUV 7 chỗ hỗn hợp khoảng 11 lít/100 km. Các mẫu máy dầu có mức tiêu nhiên liệu trung bình khoảng 9 lít/100 km nhưng chi phí nhiên liệu thường rẻ hơn xăng 2.500-3.500 đồng.